273 lượt xem

Sổ đỏ đứng tên chung: Thủ tục và số lượng tối đa

Bạn muốn biết sổ đỏ có thể đứng tên bao nhiêu người và cách để 2 người cùng đứng tên sổ đỏ? Bài viết này sẽ giải đáp cho bạn!

Bạn đang băn khoăn về việc đứng tên sổ đỏ? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về số lượng người có thể đứng tên trong sổ đỏ và thủ tục cần thiết khi hai người cùng sở hữu. Cùng khám phá ngay!

Sổ đỏ, hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là minh chứng cho quyền sở hữu đất đai của bạn. Bạn đang thắc mắc về việc có bao nhiêu người có thể đứng tên trên sổ đỏ và thủ tục để hai người cùng đứng tên? Hãy cùng tìm hiểu thông tin chi tiết trong bài viết này.

1Sổ đỏ có thể đứng tên bao nhiêu người?

Luật Đất đai 2013 (Điều 98, Khoản 2) quy định nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận như sau:

Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, sở hữu chung nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận này ghi đầy đủ tên của tất cả những người có chung quyền sử dụng đất, sở hữu chung nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Mỗi người được cấp 01 Giấy chứng nhận riêng, hoặc cấp chung một Giấy chứng nhận theo yêu cầu của các chủ sử dụng, chủ sở hữu và trao cho người đại diện.

Giấy chứng nhận sở hữu nhà đất và tài sản gắn liền.

Giấy chứng nhận sở hữu nhà đất và tài sản gắn liền.

Theo quy định, số lượng người đứng tên trên Giấy chứng nhận không giới hạn nếu họ cùng sở hữu tài sản.

Để tránh tranh chấp và bảo vệ quyền lợi, bạn cần tìm hiểu kỹ luật pháp về cấp sổ đỏ trước khi tiến hành các thủ tục liên quan.

2Quy định sở hữu chung tài sản bất động sản: Khi sổ đỏ đứng tên hai người

Trường hợp vợ chồng hợp pháp.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, tài sản chung của vợ chồng thuộc diện phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ chồng trên giấy chứng nhận, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

Vợ chồng hợp pháp cùng sở hữu sổ đỏ.

Vợ chồng hợp pháp cùng sở hữu sổ đỏ.

Theo quy định của Luật Đất đai 2013 và Nghị định 126/2014/NĐ-CP, vợ chồng có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp đổi sổ đỏ để thay đổi người đứng tên từ 1 người thành 2 người.

Trường hợp 2: Hai cá nhân không phải vợ chồng cùng sở hữu một mảnh đất, có thể do mua chung, thừa kế hoặc được tặng.

Quyền sử dụng đất và quyết định về nhà đất, tài sản trên đất cần sự đồng ý của cả hai bên.

Quyền sử dụng đất và quyết định về nhà đất, tài sản trên đất cần sự đồng ý của cả hai bên.

Lưu ý:

Mỗi người sẽ được cấp riêng một sổ đỏ nếu có nhu cầu.

Khi hai người cùng cần cấp sổ đỏ, họ sẽ nhận chung một giấy chứng nhận, được giao cho người đại diện.

Cả hai người sẽ có quyền hạn như nhau đối với bất kỳ quyết định nào liên quan đến nhà đất và tài sản trên đất, đòi hỏi sự đồng ý của cả hai bên.

3Quy định sở hữu chung sổ đỏ 2 người

Về phía người nộp hồ sơ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Cả hai người cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật.

– Đối với vợ chồng:

Cung cấp sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký kết hôn.

Hợp đồng mua bán nhà đất hợp pháp của vợ chồng được ký kết trong thời gian hôn nhân.

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu chung (nếu có), bao gồm giấy tờ tặng cho hoặc thừa kế.

Xin cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.

Giấy chứng nhận đã được cấp.

Trong trường hợp hai người không phải vợ chồng:

Vui lòng xuất trình Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân.

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà đất: Hợp đồng mua bán, nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế.

Xin cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.

Giấy chứng nhận đã được cấp.

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ.

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc bộ phận một cửa.

Bạn sẽ được thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ khi nộp. Hạn nộp hồ sơ bổ sung tối đa là 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

Phòng đăng ký đất đai

Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận.

Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận.

Kiểm tra hồ sơ và xác nhận lý do cấp đổi Giấy chứng nhận trên đơn đề nghị.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và cấp phiếu cho người nộp hồ sơ.

Hoàn thiện hồ sơ và nộp cho cơ quan có thẩm quyền để được cấp Giấy chứng nhận.

Cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.

Sau khi kết quả được xác nhận, giấy chứng nhận sẽ được trao trực tiếp cho người được cấp hoặc gửi về UBND cấp xã nếu hồ sơ được nộp tại đây.

Để tránh sai sót trong quá trình làm thủ tục sở hữu chung sổ đỏ, hãy đọc kỹ thông tin trên. Theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích về bất động sản.

Rau củ quả tươi ngon, chỉ có tại đây!