273 lượt xem

Cấp chứng chỉ hành nghề dược: Điều kiện và quy trình

Bạn muốn biết điều kiện và thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược? Tham khảo bài viết này để có đầy đủ thông tin!

Bạn muốn hành nghề dược nhưng chưa rõ điều kiện và thủ tục cấp chứng chỉ? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết cho bạn!

Nghề dược hấp dẫn nhiều người nhưng không phải ai cũng nắm rõ điều kiện và thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề.

Bạn muốn tìm hiểu về điều kiện và thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược? Hãy đọc bài viết này để có thông tin chi tiết.

1Yêu cầu và điều kiện để hành nghề dược sĩ

Yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề dược

Yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề dược

Để hành nghề dược, cá nhân phải đáp ứng đầy đủ điều kiện về chứng chỉ hành nghề, theo quy định tại Điều 13, Chương III Luật Dược 2016. Một số điểm đáng chú ý trong điều kiện cấp chứng chỉ bao gồm:

  • Bạn cần có bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn hợp lệ được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược.
  • Bạn có thể thực hành tại các cơ sở liên quan đến dược phẩm như: cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của bệnh viện, trường đào tạo dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, cơ quan quản lý dược, văn phòng đại diện của công ty dược nước ngoài tại Việt Nam. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của mình.
  • Đã được cấp giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược bởi cơ sở y tế có thẩm quyền.
  • Người này đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án và không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Đồng thời, họ đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án.
  • Hoàn toàn đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi phải đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định tại Điều này.

2Hướng dẫn nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề theo Điều 24 Luật Dược 2016.

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề theo Điều 24 Luật Dược 2016.

Theo Điều 24 Luật Dược năm 2016, hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm: [Liệt kê các giấy tờ cần thiết].

  • Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có ảnh chân dung của người đề nghị, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.
  • Bản sao văn bằng chuyên môn đã được chứng thực.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hành nghề dược, được cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
  • Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn do người đứng đầu cơ sở thực hành cấp.
  • Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn về dược, dành cho trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật Dược.
  • Bản sao có chứng thực giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu).
  • Người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài cần cung cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, chứng minh họ không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 của Luật này, trong trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi, người đề nghị cấp lại chứng chỉ chỉ cần nộp đơn theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3Hướng dẫn đăng ký chứng chỉ hành nghề dược sĩ

Quy trình đăng ký chứng chỉ hành nghề dược được quy định tại Nghị định 54/2017/NĐ-CP.

Quy trình đăng ký chứng chỉ hành nghề dược được quy định tại Nghị định 54/2017/NĐ-CP.

Theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP về Luật Dược năm 2017, việc đăng ký chứng chỉ hành nghề dược được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể.

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược (Điều 3)

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật dược, cụ thể như sau:

  • Để được cấp Chứng chỉ hành nghề dược, bạn cần nộp Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 (Phụ lục I Nghị định), kèm theo 02 ảnh chân dung cỡ 4 cm x 6 cm chụp trên nền trắng, không quá 6 tháng tuổi.
  • Bạn cần cung cấp bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với văn bằng cấp bởi cơ sở đào tạo nước ngoài, bạn phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương do cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương cấp, theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định này.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, theo quy định tại Luật khám bệnh, chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
  • Yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo Mẫu số 03 (Phụ lục I của Nghị định này). Với trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành là tổng thời gian tại các cơ sở và cần có Giấy xác nhận thời gian thực hành riêng của từng cơ sở.
  • Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của cơ sở đáp ứng yêu cầu của từng phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu Giấy xác nhận riêng.
  • Để được cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, cần nộp bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi do cơ sở tổ chức thi cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định này.
  • Người nước ngoài, định cư ở nước ngoài, muốn được cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ, cần phải chứng minh khả năng sử dụng ngôn ngữ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật dược.

Giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt, sau đó công chứng theo quy định.

Theo quy định tại Điều này, hồ sơ cần nộp là 01 bộ.

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề dược (Điều 4): Quy định chi tiết

Để cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược, bạn cần thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Luật dược. Thông tin chi tiết về thủ tục này được quy định cụ thể.

  • Để cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược, người đề nghị cần nộp Đơn đề nghị theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I của Nghị định này, kèm theo 02 ảnh chân dung 4 cm x 6 cm chụp trên nền trắng, không quá 06 tháng tuổi.
  • Bản sao chứng chỉ hành nghề dược chỉ được cấp khi chứng chỉ gốc bị mất.

Số lượng hồ sơ cần thiết theo quy định tại Điều này là 01 bộ.

Hướng dẫn điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược (Điều 5)

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Luật Dược và được quy định cụ thể như sau:

  • Để điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược, bạn cần cung cấp Đơn đề nghị theo Mẫu số 05 (Phụ lục I Nghị định) cùng 02 ảnh chân dung 4×6 cm chụp trên nền trắng, không quá 6 tháng tuổi.
  • Người hành nghề dược muốn thay đổi thông tin cá nhân phải xuất trình giấy tờ chứng minh liên quan. Giấy tờ hợp lệ bao gồm Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, hộ khẩu, thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ xác nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
  • Để thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, bạn cần cung cấp văn bằng chuyên môn phù hợp và giấy xác nhận thời gian thực hành tại cơ sở dược.

Cần cung cấp bản chính hoặc bản sao có chứng thực của giấy tờ quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này.

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp theo quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt, sau đó được công chứng theo quy định.

Theo quy định tại Điều này, hồ sơ cần nộp là 01 bộ.

Chứng chỉ hành nghề dược được cấp bởi cơ quan nhà nước cho những cá nhân đủ trình độ chuyên môn trong lĩnh vực dược. Chứng chỉ này có hiệu lực trong 5 năm và yêu cầu người được cấp phải tuân thủ pháp luật và đạo đức nghề nghiệp.

Bài viết này hy vọng đã giúp bạn hiểu rõ điều kiện và thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược, giúp bạn thuận lợi trong việc chuẩn bị hồ sơ và đạt được chứng chỉ hành nghề. Chúc bạn thành công!